Bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi Luật Tài Sản và Hợp Đồng? Bạn cảm thấy choáng ngợp trước lượng kiến thức đồ sộ và không biết bắt đầu từ đâu? Đừng lo lắng! Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những Câu Hỏi ôn Tập Về Luật Tài Sản Và Hợp đồng trọng tâm nhất, giúp bạn hệ thống lại kiến thức, tự tin bước vào kỳ thi và đạt kết quả tốt nhất. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các khái niệm, quy định quan trọng, cũng như cách áp dụng chúng vào thực tiễn.
Luật Tài Sản và Hợp Đồng Là Gì? Tại Sao Cần Nắm Vững?
Luật Tài Sản và Hợp Đồng là một phần quan trọng của hệ thống pháp luật dân sự, điều chỉnh các quan hệ liên quan đến quyền sở hữu tài sản và các giao dịch dân sự. Nắm vững kiến thức về luật này không chỉ cần thiết cho sinh viên luật, luật sư, mà còn hữu ích cho bất kỳ ai tham gia vào các hoạt động kinh tế, xã hội hàng ngày. Từ việc mua bán nhà cửa, ký kết hợp đồng lao động, đến việc sử dụng tài sản cá nhân, tất cả đều chịu sự điều chỉnh của Luật Tài Sản và Hợp Đồng. Việc hiểu rõ các quy định này giúp bạn bảo vệ quyền lợi của mình, tránh những rủi ro pháp lý không đáng có.
Câu hỏi ôn tập luật tài sản hợp đồng giúp chuẩn bị hiệu quả
Câu Hỏi Ôn Tập Về Luật Tài Sản
Quyền Sở Hữu Là Gì? Các Biện Pháp Bảo Vệ Quyền Sở Hữu?
Quyền sở hữu là quyền của chủ sở hữu đối với tài sản, bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản đó. Điều này có nghĩa là chủ sở hữu có quyền kiểm soát, khai thác công dụng và thu lợi từ tài sản của mình, cũng như có quyền quyết định số phận của tài sản (bán, tặng, cho thuê, thế chấp…). Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu bao gồm:
- Tự bảo vệ: Chủ sở hữu có quyền tự mình thực hiện các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tài sản của mình (ví dụ: khóa cửa, rào chắn…).
- Yêu cầu người khác chấm dứt hành vi xâm phạm: Khi quyền sở hữu bị xâm phạm, chủ sở hữu có quyền yêu cầu người xâm phạm chấm dứt hành vi đó, trả lại tài sản, bồi thường thiệt hại.
- Khởi kiện tại Tòa án: Nếu các biện pháp trên không hiệu quả, chủ sở hữu có quyền khởi kiện tại Tòa án để yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu của mình.
Ví dụ: Bạn mua một chiếc xe máy. Quyền sở hữu xe máy đó thuộc về bạn. Bạn có quyền sử dụng nó để đi lại, cho thuê, bán hoặc tặng cho người khác. Nếu ai đó cố tình lấy trộm xe của bạn, bạn có quyền tự mình bảo vệ (nếu có thể và an toàn), yêu cầu người đó trả lại xe, hoặc khởi kiện tại Tòa án.
Chiếm Hữu, Sử Dụng, Định Đoạt Khác Gì Nhau?
Đây là ba quyền năng cơ bản cấu thành quyền sở hữu, nhưng chúng có những khác biệt quan trọng:
- Chiếm hữu: Là việc nắm giữ, quản lý tài sản. Người chiếm hữu không nhất thiết phải là chủ sở hữu (ví dụ: người thuê nhà chiếm hữu căn nhà).
- Sử dụng: Là việc khai thác công dụng, hưởng lợi từ tài sản. Người sử dụng không nhất thiết phải là chủ sở hữu (ví dụ: người thuê xe sử dụng xe).
- Định đoạt: Là việc quyết định số phận pháp lý của tài sản (bán, tặng, cho thuê, thế chấp…). Chỉ có chủ sở hữu mới có quyền định đoạt tài sản.
Hãy tưởng tượng bạn có một mảnh đất:
- Chiếm hữu: Bạn xây nhà trên mảnh đất đó và ở.
- Sử dụng: Bạn trồng rau, nuôi gà trên mảnh đất đó.
- Định đoạt: Bạn quyết định bán mảnh đất đó cho người khác.
Phân biệt chiếm hữu sử dụng và định đoạt trong luật tài sản
Xác Lập Quyền Sở Hữu Như Thế Nào? Các Căn Cứ Xác Lập Quyền Sở Hữu?
Quyền sở hữu có thể được xác lập theo nhiều cách khác nhau, bao gồm:
- Do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp: Ví dụ: Bạn tự tay làm ra một sản phẩm, bạn trở thành chủ sở hữu của sản phẩm đó.
- Được chuyển giao từ người khác: Ví dụ: Bạn mua một chiếc xe từ người khác, bạn trở thành chủ sở hữu của chiếc xe đó.
- Được thừa kế: Khi người thân của bạn qua đời và để lại di sản cho bạn, bạn trở thành chủ sở hữu của di sản đó.
- Do được tặng cho: Khi bạn được ai đó tặng cho một tài sản, bạn trở thành chủ sở hữu của tài sản đó.
- Nhặt được vật vô chủ, vật bị đánh rơi, bỏ quên: Theo quy định của pháp luật, sau một thời gian nhất định và thực hiện các thủ tục cần thiết, bạn có thể trở thành chủ sở hữu của những vật này.
- Tìm thấy vật bị chôn giấu, bị chìm đắm: Tương tự như trên, theo quy định của pháp luật, bạn có thể trở thành chủ sở hữu của những vật này.
- Sáp nhập, trộn lẫn tài sản: Khi tài sản của bạn sáp nhập hoặc trộn lẫn với tài sản của người khác, quyền sở hữu có thể được xác lập theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Các căn cứ khác do pháp luật quy định: Ví dụ: Chiếm hữu liên tục, công khai, không có tranh chấp đối với bất động sản trong thời hạn luật định.
Quyền Hưởng Dụng (Usufruct) Là Gì? Ví Dụ Minh Họa?
Quyền hưởng dụng là quyền của một người (người hưởng dụng) được khai thác công dụng và hưởng hoa lợi, lợi tức trên tài sản thuộc sở hữu của người khác (chủ sở hữu). Tuy nhiên, người hưởng dụng không có quyền định đoạt tài sản (bán, tặng…).
Ví dụ: Ông A là chủ sở hữu một căn nhà. Ông A cho bà B quyền hưởng dụng căn nhà đó trong 5 năm. Bà B có quyền cho thuê căn nhà đó, sử dụng tiền thuê nhà để chi tiêu. Tuy nhiên, bà B không có quyền bán căn nhà đó vì căn nhà vẫn thuộc sở hữu của ông A. Sau 5 năm, quyền hưởng dụng của bà B chấm dứt, bà B phải trả lại căn nhà cho ông A.
Trích dẫn từ Luật sư Nguyễn Văn Cường: “Quyền hưởng dụng là một công cụ hữu ích để chủ sở hữu tài sản có thể chuyển giao quyền khai thác tài sản cho người khác mà vẫn giữ quyền sở hữu tài sản đó.”
Ví dụ minh họa quyền hưởng dụng
Quyền Bề Mặt Là Gì? So Sánh Với Quyền Hưởng Dụng?
Quyền bề mặt là quyền của một người (người có quyền bề mặt) được sử dụng bề mặt của một bất động sản (ví dụ: đất) thuộc sở hữu của người khác (chủ sở hữu) để xây dựng công trình, trồng cây, canh tác. Người có quyền bề mặt có quyền sở hữu đối với công trình, cây trồng, hoa màu do mình tạo ra trên bề mặt đó.
So sánh quyền bề mặt và quyền hưởng dụng:
Đặc điểm | Quyền Hưởng Dụng | Quyền Bề Mặt |
---|---|---|
Đối tượng | Tài sản nói chung | Bề mặt bất động sản (đất) |
Quyền của người có quyền | Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức | Xây dựng công trình, trồng cây, canh tác trên bề mặt, sở hữu công trình, cây trồng đó |
Quyền định đoạt | Không có | Có quyền định đoạt đối với công trình, cây trồng do mình tạo ra |
Ví dụ: Ông C là chủ sở hữu một mảnh đất. Ông C cho công ty D quyền bề mặt trên mảnh đất đó. Công ty D xây dựng một nhà máy trên mảnh đất đó. Công ty D có quyền sở hữu nhà máy đó, được phép bán, cho thuê nhà máy đó. Tuy nhiên, công ty D không có quyền bán mảnh đất đó vì mảnh đất vẫn thuộc sở hữu của ông C.
Thế Chấp, Cầm Cố, Bảo Lãnh Khác Nhau Như Thế Nào?
Đây là các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, nhưng có sự khác biệt về đối tượng và cách thức thực hiện:
- Thế chấp: Là việc bên có nghĩa vụ dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ với bên có quyền. Tài sản thế chấp vẫn do bên thế chấp giữ, nhưng bên có quyền có quyền xử lý tài sản đó nếu bên thế chấp không thực hiện nghĩa vụ. Đối tượng thường là bất động sản, động sản có giá trị lớn (nhà, đất, xe…).
- Cầm cố: Là việc bên có nghĩa vụ giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên có quyền để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Bên có quyền giữ tài sản cầm cố cho đến khi bên có nghĩa vụ thực hiện xong nghĩa vụ. Đối tượng thường là động sản (vàng bạc, điện thoại…).
- Bảo lãnh: Là việc người thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Không có tài sản cụ thể nào được dùng để bảo đảm.
Ví dụ:
- Thế chấp: Bạn vay tiền ngân hàng để mua nhà và thế chấp chính căn nhà đó cho ngân hàng.
- Cầm cố: Bạn vay tiền của một người bạn và cầm cố chiếc xe máy của bạn cho người bạn đó.
- Bảo lãnh: Bạn vay tiền ngân hàng và bố mẹ bạn đứng ra bảo lãnh cho khoản vay đó.
Thời Hiệu Hưởng Quyền Về Tài Sản Là Gì?
Thời hiệu hưởng quyền về tài sản là thời hạn mà trong đó, chủ thể có quyền được hưởng quyền của mình đối với tài sản. Nếu hết thời hạn đó mà chủ thể không thực hiện quyền của mình thì có thể mất quyền đó. Thời hiệu hưởng quyền có thể khác nhau tùy thuộc vào loại quyền và loại tài sản. Ví dụ, thời hiệu khởi kiện để đòi lại tài sản bị chiếm giữ trái pháp luật là 30 năm đối với bất động sản và 2 năm đối với động sản (theo quy định trước đây, hiện tại thời hiệu khởi kiện về quyền sở hữu không bị giới hạn).
Quyền Ưu Tiên Thanh Toán Là Gì? Khi Nào Được Áp Dụng?
Quyền ưu tiên thanh toán là quyền của một số chủ thể nhất định được ưu tiên thanh toán các khoản nợ trước các chủ thể khác khi người có nghĩa vụ thanh toán không có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ. Quyền này thường được áp dụng trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp hoặc khi có nhiều chủ nợ cùng đòi nợ một người. Pháp luật quy định thứ tự ưu tiên thanh toán cho các đối tượng khác nhau, ví dụ như tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động được ưu tiên thanh toán trước các khoản nợ khác.
Các Hình Thức Sở Hữu Cơ Bản Theo Luật Việt Nam?
Theo Luật Dân sự Việt Nam, có các hình thức sở hữu cơ bản sau:
- Sở hữu nhà nước: Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thực hiện việc quản lý và khai thác.
- Sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội: Tài sản thuộc sở hữu của các tổ chức này, phục vụ cho hoạt động của tổ chức.
- Sở hữu của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp: Tài sản thuộc sở hữu của các tổ chức này, phục vụ cho hoạt động của tổ chức.
- Sở hữu tư nhân: Tài sản thuộc sở hữu của cá nhân hoặc hộ gia đình.
- Sở hữu chung: Tài sản thuộc sở hữu của nhiều chủ thể (sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung theo phần).
Câu Hỏi Ôn Tập Về Luật Hợp Đồng
Hợp Đồng Là Gì? Các Loại Hợp Đồng Phổ Biến?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Hợp đồng là một công cụ pháp lý quan trọng để điều chỉnh các giao dịch dân sự, kinh tế. Có rất nhiều loại hợp đồng khác nhau, tùy thuộc vào mục đích, nội dung và hình thức của hợp đồng. Một số loại hợp đồng phổ biến bao gồm:
- Hợp đồng mua bán tài sản: Hợp đồng mua bán nhà, xe, hàng hóa…
- Hợp đồng thuê tài sản: Hợp đồng thuê nhà, thuê xe, thuê mặt bằng…
- Hợp đồng vay tài sản: Hợp đồng vay tiền, vay vàng…
- Hợp đồng dịch vụ: Hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển, dịch vụ tư vấn, dịch vụ sửa chữa…
- Hợp đồng lao động: Hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
- Hợp đồng bảo hiểm: Hợp đồng giữa người mua bảo hiểm và công ty bảo hiểm.
Các Nguyên Tắc Cơ Bản Của Luật Hợp Đồng?
Luật Hợp Đồng được xây dựng dựa trên một số nguyên tắc cơ bản, đảm bảo tính công bằng, minh bạch và hiệu quả của các giao dịch dân sự:
- Tự do giao kết hợp đồng: Các bên có quyền tự do quyết định việc có giao kết hợp đồng hay không, nội dung của hợp đồng. Tuy nhiên, sự tự do này phải tuân thủ pháp luật, đạo đức xã hội.
- Thiện chí, trung thực: Các bên phải hành động thiện chí, trung thực trong quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng.
- Bình đẳng: Các bên có vị trí pháp lý ngang nhau, không bên nào có quyền áp đặt ý chí lên bên nào.
- Tuân thủ pháp luật, đạo đức xã hội: Nội dung của hợp đồng không được trái với quy định của pháp luật, đạo đức xã hội.
- Tôn trọng tập quán: Trong một số trường hợp, tập quán có thể được áp dụng để giải thích hoặc bổ sung cho hợp đồng.
Điều Kiện Có Hiệu Lực Của Hợp Đồng? Hợp Đồng Vô Hiệu Khi Nào?
Để một hợp đồng có hiệu lực pháp luật, cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Chủ thể có năng lực hành vi dân sự: Các bên tham gia hợp đồng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Ý chí tự nguyện: Các bên tham gia hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
- Mục đích, nội dung hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội: Mục đích, nội dung của hợp đồng phải hợp pháp, không trái với các quy định của pháp luật và đạo đức xã hội.
- Hình thức hợp đồng phù hợp: Trong một số trường hợp, pháp luật quy định hợp đồng phải được lập thành văn bản, phải được công chứng, chứng thực.
Hợp đồng vô hiệu khi vi phạm một trong các điều kiện trên. Hậu quả của hợp đồng vô hiệu là các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, khôi phục lại tình trạng ban đầu.
Điều kiện hiệu lực của hợp đồng và hợp đồng vô hiệu
Nghĩa Vụ Trong Hợp Đồng Là Gì? Các Loại Nghĩa Vụ?
Nghĩa vụ trong hợp đồng là những việc mà một bên hoặc các bên phải thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng. Có nhiều loại nghĩa vụ khác nhau, bao gồm:
- Nghĩa vụ chuyển giao tài sản: Ví dụ: Nghĩa vụ của người bán phải giao hàng cho người mua.
- Nghĩa vụ thanh toán tiền: Ví dụ: Nghĩa vụ của người mua phải thanh toán tiền cho người bán.
- Nghĩa vụ thực hiện công việc: Ví dụ: Nghĩa vụ của người cung cấp dịch vụ phải thực hiện công việc theo yêu cầu của khách hàng.
- Nghĩa vụ không thực hiện công việc: Ví dụ: Nghĩa vụ của người bán không được bán sản phẩm tương tự cho đối thủ cạnh tranh của người mua trong một thời gian nhất định.
Vi Phạm Hợp Đồng Là Gì? Các Biện Pháp Xử Lý Vi Phạm Hợp Đồng?
Vi phạm hợp đồng là việc một bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng. Các biện pháp xử lý vi phạm hợp đồng bao gồm:
- Buộc thực hiện đúng hợp đồng: Yêu cầu bên vi phạm phải thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.
- Phạt vi phạm hợp đồng: Yêu cầu bên vi phạm phải trả một khoản tiền phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại: Yêu cầu bên vi phạm phải bồi thường những thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.
- Tạm ngừng thực hiện hợp đồng: Tạm thời ngừng thực hiện nghĩa vụ của mình cho đến khi bên kia khắc phục vi phạm.
- Hủy bỏ hợp đồng: Chấm dứt hợp đồng, yêu cầu các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
“Một hợp đồng được soạn thảo kỹ lưỡng và thực hiện nghiêm túc là nền tảng cho sự hợp tác thành công và giảm thiểu rủi ro pháp lý,” theo lời khuyên của chuyên gia pháp lý Trần Thị Mai.
Chấm Dứt Hợp Đồng Khi Nào? Các Trường Hợp Chấm Dứt Hợp Đồng?
Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hợp đồng đã được thực hiện xong: Các bên đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình.
- Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng: Các bên thống nhất chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
- Hợp đồng bị hủy bỏ: Một bên vi phạm hợp đồng nghiêm trọng, bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng.
- Hợp đồng không thể thực hiện được: Do sự kiện bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh…) hoặc do một bên mất khả năng thực hiện nghĩa vụ.
- Thời hạn hợp đồng đã hết: Hợp đồng có thời hạn, khi hết thời hạn thì hợp đồng chấm dứt.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật: Ví dụ: Một bên chết, mất tích, bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
Hợp Đồng Vô Hiệu Do Giả Tạo Là Gì? Ví Dụ Minh Họa?
Hợp đồng vô hiệu do giả tạo là hợp đồng được xác lập nhằm che giấu một giao dịch khác. Ví dụ, hai bên ký kết hợp đồng mua bán nhà với giá trị thấp hơn giá trị thực tế để trốn thuế. Trong trường hợp này, hợp đồng mua bán nhà là giả tạo, giao dịch thực tế là việc chuyển nhượng nhà với giá trị thực tế. Hợp đồng giả tạo này sẽ bị vô hiệu, và giao dịch thực tế sẽ được điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
Hợp Đồng Có Điều Kiện Là Gì? Ví Dụ?
Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên phụ thuộc vào một sự kiện nhất định. Sự kiện này phải là sự kiện có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra trong tương lai. Ví dụ, một hợp đồng mua bán nhà có điều kiện là người mua phải được ngân hàng chấp thuận cho vay tiền. Nếu ngân hàng không chấp thuận cho vay, hợp đồng sẽ không có hiệu lực.
Giải Thích Hợp Đồng Như Thế Nào Khi Có Tranh Chấp?
Khi có tranh chấp về nội dung hợp đồng, việc giải thích hợp đồng là rất quan trọng để xác định ý chí thực sự của các bên và giải quyết tranh chấp một cách công bằng. Các nguyên tắc giải thích hợp đồng bao gồm:
- Giải thích theo nghĩa thông thường của ngôn ngữ: Các điều khoản của hợp đồng được hiểu theo nghĩa thông thường mà chúng được sử dụng trong đời sống hàng ngày.
- Giải thích theo ý chí của các bên: Tìm hiểu ý chí thực sự của các bên khi giao kết hợp đồng, thông qua lời nói, hành vi, tài liệu liên quan.
- Giải thích theo tập quán: Nếu có tập quán áp dụng cho loại hợp đồng đó, tập quán sẽ được sử dụng để giải thích hợp đồng.
- Giải thích theo lẽ công bằng: Giải thích hợp đồng theo cách công bằng, hợp lý cho cả hai bên.
- Giải thích theo hướng có lợi cho bên yếu thế: Trong một số trường hợp, khi có sự bất bình đẳng về vị thế giữa các bên, hợp đồng có thể được giải thích theo hướng có lợi cho bên yếu thế.
Giải thích hợp đồng khi có tranh chấp
Mẹo Ôn Tập và Thi Hiệu Quả Môn Luật Tài Sản và Hợp Đồng
- Nắm vững khái niệm cơ bản: Đây là nền tảng để hiểu sâu hơn về các quy định pháp luật.
- Hệ thống hóa kiến thức: Sắp xếp các quy định pháp luật theo từng chủ đề, tạo sơ đồ tư duy để dễ dàng ghi nhớ.
- Luyện tập giải bài tập tình huống: Áp dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế giúp bạn hiểu rõ hơn về cách áp dụng pháp luật.
- Tham khảo ý kiến của giảng viên, luật sư: Trao đổi với những người có kinh nghiệm để được giải đáp thắc mắc và có cái nhìn sâu sắc hơn về môn học.
- Giữ tâm lý thoải mái, tự tin: Một tâm lý tốt sẽ giúp bạn làm bài thi hiệu quả hơn.
Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)
Câu hỏi 1: Thời hiệu khởi kiện để đòi lại tài sản bị chiếm giữ trái pháp luật là bao lâu?
Trả lời: Theo quy định trước đây, thời hiệu khởi kiện để đòi lại tài sản bị chiếm giữ trái pháp luật là 30 năm đối với bất động sản và 2 năm đối với động sản. Tuy nhiên, hiện tại, thời hiệu khởi kiện về quyền sở hữu không bị giới hạn.
Câu hỏi 2: Hợp đồng mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không?
Trả lời: Có. Theo quy định của pháp luật hiện hành, hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Câu hỏi 3: Sự kiện bất khả kháng là gì? Ảnh hưởng đến hợp đồng như thế nào?
Trả lời: Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Sự kiện bất khả kháng có thể là căn cứ để miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại hoặc chấm dứt hợp đồng.
Câu hỏi 4: Thế nào là vi phạm hợp đồng cơ bản?
Trả lời: Vi phạm hợp đồng cơ bản là sự vi phạm của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng. Việc xác định một vi phạm có phải là cơ bản hay không phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Câu hỏi 5: Quyền định đoạt tài sản có thể bị hạn chế không?
Trả lời: Có. Quyền định đoạt tài sản có thể bị hạn chế trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật, ví dụ như tài sản đang bị kê biên để thi hành án, tài sản là di sản thừa kế đang có tranh chấp.
Câu hỏi 6: Khi một bên trong hợp đồng chết thì hợp đồng có tự động chấm dứt không?
Trả lời: Không phải lúc nào cũng vậy. Việc hợp đồng có tự động chấm dứt hay không phụ thuộc vào nội dung của hợp đồng và quy định của pháp luật. Một số hợp đồng mang tính chất cá nhân, gắn liền với người thực hiện thì sẽ chấm dứt khi người đó chết. Tuy nhiên, một số hợp đồng khác vẫn có thể được tiếp tục thực hiện bởi người thừa kế.
Câu hỏi 7: Hợp đồng có thể được sửa đổi, bổ sung không?
Trả lời: Có. Các bên hoàn toàn có quyền thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng trong quá trình thực hiện, miễn là các sửa đổi, bổ sung đó không vi phạm pháp luật và phù hợp với ý chí tự nguyện của các bên.
Mẹo ôn tập và thi luật tài sản hợp đồng hiệu quả
Hy vọng những câu hỏi ôn tập về luật tài sản và hợp đồng này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công! Hãy nhớ rằng, việc học luật không chỉ là học thuộc lòng các quy định, mà còn là hiểu rõ bản chất và áp dụng chúng vào thực tiễn cuộc sống.